MPa là viết tắt của từ gì?
MPa là một trong những đơn vị đo lường quốc tế, là một thước đo để thể hiện giá trị áp suất của các thiết bị lắp trong nhà máy. MPa là chữ viết tắt của Mega Pascal, thông thường đơn vị này là tiêu chuẩn đo lường của châu á hay dùng. Còn riêng đối với Mỹ thì người ta dùng đơn vị là PSI, KPsi. Và đơn vị của khối châu âu người ta lại thường dùng đơn vị bar, kg/cm2.
Đơn vị đo áp suất Pascal được đặt theo tên của một nhà vật lý học người pháp. Trong khi đó đơn vị MPa có giá trị lớn gấp nhiều lần so với Pascal. Cụ thể là lớn hơn 1 triệu lần (chúng ta có thể hiểu theo nguyên lý bắt cầu như sau: 1KPa = 1000Pa, và 1MPa = 1000KPa).
Sự tương quan giữa ký hiệu MPa và các đơn vị đo áp suất khác
Chúng ta sẽ hay thường bắt gặp ký hiệu MPa trên mặt hiển thị của đồng hồ áp suất hay cảm biến áp suất điện tử trong các thiết bị như: máy nén khí, lò hơi, thiết bị thủy lực. Chúng ta có thể chuyển đổi qua lại với nhau giữa các đơn vị áp suất quốc tế. Việc này giúp thuận tiện cho thay thế thiết bị bị hư hỏng khi mà chưa có thiết bị khác cùng chủng loại. Cụ thể chúng ta có các hệ số quy đổi như bảng sau:
Hệ mét | Nước | |||
Megapascal (MPa) | 1 | Mét cột nước (mH2O) | 101,97 | |
Bar | 10 | Centimét cột nước (cmH2O) | 10 197,44 | |
kgf/cm² | 10,2 | Chân nước (ftH20) | 334,56 | |
Kilopascal (kPa) | 1 000 | Inch cột nước (inH2O) | 4 014,74 | |
Hectopascal (hPa) | 10 000 | Áp suất (atm) | ||
Milibar | 10 000 | Khí quyển vật lý (atm) | 9,87 | |
kgf/m² | 101 971,6 | Khí quyển kỹ thuật | 10,2 | |
Pascal (Pa) | 1 000 000 | Thủy ngân | ||
Hệ thống cân lường (Mỹ) | Inch cột thủy ngân (inHg) | 295,3 | ||
Kilopound trên inch vuông (ksi) | 0,15 | Centimét cột thủy ngân (cmHg) | 750,06 | |
Pound trên inch vuông (psi) | 145,04 | Milimét cột thủy ngân (mmHg) | 7 500,64 | |
Pound trên foot vuông (psf) | 20 885,43 | Torr (torr) | 7 500,64 |
Dựa vào bảng quy đổi này chúng ta có thể biết được áp suất mình đang dùng là bao nhiêu. Từ đó chúng ta sẽ đưa ra phương án lựa chọn thiết bị phù hợp. Trong Bảng này những đơn vị người ta thường sử dụng nhất là Pa , Kpa , Mpa , bar , mbar , psi, mmH20 , in H20 , mmHg , in.Hg , kg/cm2.
Hiện tại trong bảng này chỉ đưa ra thông số chuẩn là 1MPa. Nếu trong thực tế các bạn gặp phải những thông số khác như 1,6MPa, 25MPa, 40MPa…thì chỉ cần nhân theo hệ số mà mình thấy được sẽ biết được giá trị những đơn vị tương đương. Ví dụ như đơn vị 1,6MPa thì tương đương với bao nhiêu bar, lúc này ta chỉ cần lấy 10×1,6 sẽ cho ra giá trị là 16 bar.
Đơn vị MPa dùng để làm gì
Mục đích chủ yếu là một đơn vị để thể hiện được áp suất trong các đường ống, tank, bồn chứa trong các nhà máy, máy nén khí, ben thủy lực…Thay vì là các đơn vị khác như KPa, bar, mbar…
Chúng ta sẽ hay thường gặp ký hiệu này trên mặt hiển thị các loại đồng hồ cơ lắp trên đường ống. Hoặc được thấy trên nhãn các cảm biến áp suất thủy lực với 25MPa hoặc 40MPa.
Post a Comment
Post a Comment